0983 102 258 duhocvietphap@gmail.com
0983 102 258 duhocvietphap@gmail.com
_LE PASSÉ SIMPLE

GIỚI THIỆU THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG PHÁP – LE PASSÉ SIMPLE

(Việt Pháp Á Âu) Mặc dù có tên gọi là “thì quá khứ đơn”, nhưng le passé simple thực ra không hề đơn giản chút nào. Đây là một thì trong tiếng Pháp chủ yếu được sử dụng trong văn viết, thay vì trong giao tiếp hàng ngày. Nhiều người Pháp thậm chí còn gặp khó khăn khi phải chia động từ ở thì này khi được yêu cầu. Cùng VPAA khám phá thì quá khứ đơn và cách sử dụng của thì này qua bài viết dưới đây các bạn nhé.

Xem thêm:
CHUYỂN TỪ TIẾNG ANH SANG HỌC TIẾNG PHÁP CÓ KHÓ KHÔNG?
600 TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP THÔNG DỤNG NHẤT TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY

1. ĐỊNH NGHĨA VÀ SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – PASSÉ SIMPLE

Le passé simple là một thì trong tiếng Pháp dùng để diễn tả một hành động thực sự và ngắn gọn đã xảy ra trong quá khứ. Khác với le passé composé (quá khứ kép), thì này mang tính chất xa xôi và trang trọng hơn, thường được sử dụng trong văn viết.

Ví dụ:

  • Franck tomba des nues à la nouvelle de son éviction. (Franck ngã ngửa khi nghe tin bị sa thải.)
  • Zoé lui décrocha son plus beau sourire. (Zoé dành cho anh ấy nụ cười đẹp nhất.)

Le passé simple được dùng để chỉ một hành động ngắn, đã hoàn tất trong quá khứ, trong khi le passé composé diễn tả hành động có liên quan đến hiện tại. Vì vậy, le passé simple thường được sử dụng trong văn bản chính thức, văn học hoặc lịch sử, tạo cảm giác xa xôi hơn.

2. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – PASSÉ SIMPLE

_LE PASSÉ SIMPLE

Passé simple thường được sử dụng trong văn bản viết, đặc biệt là để kể về các hành động liên tiếp trong một câu chuyện. Ngôi được sử dụng nhiều nhất là ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít và số nhiều.

Cách chia động từ nhóm 1: Đối với động từ nhóm 1 (thường kết thúc bằng -er), ta thêm vào gốc động từ các đuôi sau:
-ai, -as, -a, -âmes, -âtes, -èrent

Ví dụ: Il parla (Anh ấy đã nói)

Cách chia động từ nhóm 2: Đối với động từ nhóm 2 (thường kết thúc bằng -ir), ta thêm vào gốc động từ các đuôi sau:
-is, -is, -it, -îmes, -îtes, -irent

Ví dụ: Il grandit (Anh ấy đã lớn lên)

Cách chia động từ nhóm 3: Đối với động từ nhóm 3 (các động từ bất quy tắc), ta thêm vào gốc động từ (thường được biến đổi) một trong ba bộ đuôi sau

  • -is, -is, -it, -îmes, -îtes, -irent. Ví dụ: Il fit un tour (Anh ấy đã đi một vòng)
  • -us, -us, -ut, -ûmes, -ûtes, -urent. Ví dụ: Il voulut (Anh ấy đã muốn)
  • -ins, -ins, -int, -înmes, -întes, -inrent. Ví dụ: Il vint (Anh ấy đã đến)
passé simple

Một số ví dụ khác về cách chia của động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn :

  • courir : je courus, tu courus, il courut, nous courûmes, vous courûtes, ils coururent
  • vouloir : je voulus, tu voulus, il voulut, nous voulûmes, vous voulûtes, ils voulurent
  • connaître : je connus, tu connus, il connut, nous connûmes, vous connûtes, ils connurent
  • savoir : je sus, tu sus, il sut, nous sûmes, vous sûtes, ils surent
  • pouvoir : je pus, tu pus, il put, nous pûmes, vous pûtes, ils purent
  • boire : je bus, tu bus, il but, nous bûmes, vous bûtes, ils burent
  • croire : je crus, tu crus, il crut, nous crûmes, vous crûtes, ils crurent
  • valoir : je valus, tu valus, il valut, nous valûmes, vous valûtes, ils valurent
  • vivre : je vécus, tu vécus, il vécut, nous vécûmes, vous vécûtes, ils vécurent
  • plaire : je plus, tu plus, il plut, nous plûmes, vous plûtes, ils plurent
  • taire : je tus, tu tus, il tut, nous tûmes, vous tûtes, ils turent
  • résoudre : je résolus, tu résolus, il résolut, nous résolûmes, vous résolûtes, ils résolurent

Lưu ý đặc biệt : Dấu mũ (accent circonflexe) chỉ xuất hiện ở ngôi thứ nhất và thứ hai số nhiều (nous, vous).

Lưu ý rằng với động từ nhóm 3, gốc động từ thường bị thay đổi, và việc chọn bộ đuôi nào phụ thuộc vào từng động từ cụ thể. Đây là nhóm khó nhất và thường cần phải học thuộc các dạng chia riêng của từng động từ.

Le passé simple được sử dụng chủ yếu trong văn viết chính thức, như văn học, lịch sử hoặc các tài liệu học thuật. Tuy nhiên, le passé composé thường được ưa chuộng hơn trong các văn bản học thuật vì tính gần gũi với hiện tại.

Đặc điểmLe passé simpleLe passé composé
Sử dụng trongVăn học, báo chí, lịch sửGiao tiếp hàng ngày, viết không trang trọng
Thời gianSự kiện hoàn toàn kết thúc trong quá khứSự kiện trong quá khứ có thể liên quan đến hiện tại
Tính chấtTrang trọng, tường thuậtThông dụng, kể chuyện cá nhân
Cấu trúcMột từ duy nhấtĐộng từ avoir/être + participe passé

Xem thêm:
5 CUỐN SÁCH TỐT NHẤT ĐỂ HỌC TIẾNG PHÁP
TẢI MIỄN PHÍ BỘ GIÁO TRÌNH TIẾNG PHÁP HIỆU QUẢ EDITO

Tạm kết

Mặc dù le passé simple không phải là thì được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày, nhưng nó vẫn là một phần quan trọng trong việc học tiếng Pháp, đặc biệt là trong các tác phẩm văn học, lịch sử hoặc các văn bản chính thức. Nắm vững cách chia và sử dụng đúng le passé simple sẽ giúp bạn viết tiếng Pháp một cách chính xác và trang trọng hơn.

VPAA – Sưu tầm

Xem thêm:
TỔNG HỢP SÁCH NGỮ PHÁP, TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP (A1, A2, B1, B2)
TẢI BỘ SÁCH NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP MIỄN PHÍ HIỆU QUẢ NHẤT

—————————————————————————————————————
Để được tư vấn về du học Pháp, xin học bổng du học Pháp và học tiếng Pháp, mời các bạn  liên lạc với Việt Pháp Á Âu thông qua địa chỉ liên hệ sau:

Banner website vpaa

CÔNG TY TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN HỘI NHẬP VIỆT PHÁP Á ÂU

Hotline : 0983 102 258
Email : duhocvietphap@gmail.com
Website : vietphapaau.com 
FanPage : www.facebook.com/duhocvietphapaau/
Địa chỉ : 
 CS1 Số 52 Phố Huy Du, P. Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội 
– CS2 Shophouse V7-A03 The Terra An Hưng, Hà Đông, Hà Nội

0983 102 258