0983 102 258 duhocvietphap@gmail.com
0983 102 258 duhocvietphap@gmail.com
5 BÍ QUYẾT CHINH PHỤC BÀI THI NÓI DELF B2

5 BÍ QUYẾT CHINH PHỤC BÀI THI NÓI DELF B2

Trong hệ thống bằng DELF – DALF, trình độ B2 được coi là tương đối khó nhằn bởi độ chênh lệch lớn so với trình độ B1 trước đó. Một trong những phần thi khiến cho thí sinh đau đầu nhất là bài thi nghe và nói. Trong bài viết lần này, Việt Pháp Á Âu sẽ chia sẻ cho bạn 5 bí quyết ôn luyện và vượt qua phần thi nói DELF B2 một cách tốt nhất.

I. CẤU TRÚC BÀI THI NÓI DELF B2

Bài thi nói DELF B2 được chia làm 3 phần chính: Phần chuẩn bị (Préparation), trình bày quan điểm cá nhân (Exposé) và phần tranh luận (Discussion). Nắm kĩ nội dung và cấu trúc bài thi giúp cho các thí sinh nắm sự chủ động và biết mình cần làm những gì trong quá trình làm bài thi nói DELF B2.

Thời gian chuẩn bị: 30 phút

Thời gian  trình bày bài: 20 phút

Nội dung: 

Phần 1: La préparation

Thí sinh rút thăm và chọn 1 trong 2 chủ đề. Đề bài là một đoạn văn bản được trích dẫn từ báo hoặc các tài liệu khác. Sau đó, thí sinh cần:

  • Đọc kĩ văn bản
  • Rút ra vấn đề được nêu trong văn bản
  • Tìm ý tưởng, luận điểm và ví dụ
  • Xây dựng dàn ý cho phần trình bày

Phần 2: L’exposé

Trong phần này, thí sinh trình bày theo cấu trúc như sau:

1. Giới thiệu chung – Introduction:

    • Thí sinh giới thiệu văn bản: Loại văn bản, nguồn, thời gian đăng và tác giả.
    • Tóm tắt nội dung văn bản
    • Xác định vấn đề được nêu trong văn bản (Problématique)
    • Giới thiệu dàn ý phần sau

2.Phát triển ý – Développement:

    • Đưa ra quan điểm cá nhân
    • Lập luận làm rõ quan điểm
    • Đưa ra ví dụ và dẫn chứng

3. Kết luận – Conclusion:

    • Tóm gọn ý kiến của bản thân
    • Bắt đầu phần tranh luận với 1 câu hỏi cho giám khảo

Phần 3: La discussion: 

Giám khảo sẽ đặt câu hỏi và yêu cầu thí sinh làm rõ một số ý trong phần trước. Đôi khi, giám khảo sẽ phản biện lại và thí sinh sẽ phải bảo vệ luận điểm của mình bằng các lí lẽ, dẫn chứng.

Xem thêm
10 bí quyết thành công phần thi nói DELF B1
Sách ôn luyện thi B2

DELF B2

II. 5 BÍ QUYẾT CHO BÀI THI NÓI DELF B2

1. Sử dụng từ ngắn và các kí tự

Trong phần chuẩn bị cho bài thi nói DELF B2, thí sinh nên tránh viết câu đầy đủ, thay vào đó là các từ, cụm từ ngắn gọn và các kí tự để có đủ thời gian chuẩn bị toàn bộ dàn ý. Vì đây là một bài thi nói, việc đọc các câu quá dài cũng khiến thí sinh phụ thuộc và không kịp phản xạ trước những câu hỏi bất ngờ từ giám khảo.

2. Phân bổ thời gian hợp lý

Đối với cấp độ DELF B2, thời gian chuẩn bị trước khi bắt đầu bài thi nói là 30 phút. Thay vì sử dụng toàn bộ thời gian để viết dàn ý, bạn nên hoàn thành thật nhanh sau 20 phút, và 10 phút còn lại dành để nhẩm trước phần trình bày hoàn chỉnh. Việc này giúp bạn chủ động và không bị run khi bước vào phòng thi.

3.Chọn lọc ý tưởng

Bạn nên chọn ra những luận điểm chắc chắn và dễ trình bày nhất, tránh để phần thi nói lan man và mắc phải những lỗi sai không đáng có.

Xem thêm : Học tiếng Pháp bao lâu thì đi du học được

4. Sử dụng từ nối (connecteur logique) giữa các câu

Từ nối là một phần không thể thiếu trong bài thi nói DELF B2. Việc sử dụng từ nối sẽ giúp phần thi nói của bạn trở nên mạch lạc, dễ hiểu và dễ ghi điểm với giám khảo. Vì vậy, hãy nhớ ôn luyện để sử dụng nhuần nhuyễn các từ nối:

  • Để liệt kê: D’abord, tout d’abord, ensuite, enfin, premièrement, deuxièmement, etc.
  • Để làm rõ ý: Par ailleurs, en plus, de plus, en fait, en effet, autrement dit, etc.
  • Để nêu ví dụ: A savoir, par exemple, etc.
  • Để nêu các ý trái ngược: Au contraire, par contre, cependant, mais, or, etc.
  • Chỉ nguyên nhân: À cause de, parce que, puisque, en raison de, etc.
  • Chỉ kết quả: En conséquence, si bien que, c’est la raison pour laquelle, etc.
  • Nêu kết luận: En conclusion, pour conclure, etc.

5. Đưa ra câu mở đầu các phần (Phrases de transition)

Ngoài việc có những từ nối, thì giữa các phần trong bài thi nói Delf B2 cũng cần có các câu mở đầu để giám khảo biết mình đang nói về những gì.

Ví dụ:

  • Après avoir examiné les avantages de la gratuité des musées, voyons maintenant les inconvénients.
  • J’évoquais précédemment le gaspillage alimentaire.
  • La question fondamentale que se pose le journaliste et que je vais me poser moi aussi est… (Problématique)
  • Ainsi, pour répondre à ces problématiques, ma première partie sera consacrée à….

III. PHÂN TÍCH VÍ DỤ BÀI NÓI DELF B2

DELF B2

Sau đây chúng ta sẽ cùng Việt Pháp Á Âu phân tích 1 ví dụ và các bước để xây dựng 1 dàn ý chi tiết cho bài nói DELF B2 nhé.

Đề bài:

“La majorité des français favorables au télétravail…
Selon une enquête Ipsos menée en ligne, 65% des employés de bureau plébiscitent le travail à domicile, alors qu’ils ne sont que 24% à le pratiquer. Parmi ses avantages, les sondés mettent en avant le bien-être. Le télétravail permettrait en effet de réduire les embouteillages et de choisir son rythme de vie, deux arguments auxquels les habitants de la région parisienne attachent beaucoup d’importance. En revanche, les salariés sont sceptiques en ce qui concerne les contacts professionnels. 44% estiment en effet que le télétravail nuit aux relations entre collègues.”

Sau khi đọc văn bản, ta rút ra được những thông tin:

  • Đây là một kết quả khảo sát từ công ty nghiên cứu Ipsos (Les résultats d’un sondage d’Ipsos)
  • Chủ đề của bài là về phương thức làm việc từ xa – télétravail/travail à distance/ travail à domicile.
  • Đa số người Pháp ủng hộ làm việc từ xa. (les Français sont majoritairement pour le télétravail).

Qua đó, ta rút ra được problématique dưới dạng câu hỏi như sau: Pour ou contre le télétravail ? hoặc Faut-il encourager les entreprises à développer le télétravail ? 

Sau khi có được problématique, chúng ta tiến đến bước tìm ý tưởng sơ bộ cho bài nói. Với dạng pour ou contre, chúng ta sẽ đi tìm các luận điểm theo mặt tích cực (Arguments favorables/ Avantages/ Bienfaits) và theo mặt tiêu cực (Arguments défavorables/ Inconvénients/ Malfaits). Ta có những ý cơ bản như sau:

Avantages: 

  • Avantage écologique : Réduire les déplacements en voiture. (Giảm lưu lượng đi lại bằng ô tô)
  • Gain de temps : Il ne faut pas attendre le métro/bus/train (Không mất thời gian di chuyển, chờ đợi phương tiện công cộng)
  • Plus d’autonomie : je peux organiser mes horaires de travail. (Có thể tự sắp xếp thời gian làm việc)
  • Meilleure vie de famille : on peut consacrer plus de temps à ses enfants. (Có thể dành nhiều thời gian hơn cho gia đình)
  • Des économies pour l’entreprise: moins de bureaux, moins de frais généraux (électricité, etc.). (Công ty tiết kiệm được chi phí điện nước, vận hành).

Inconvénient: 

  • Des problèmes de contrôle pour l’entreprise : comment contrôler l’efficacité des employés (Khó kiểm soát năng suất làm việc của nhân viên)
  • Risque de solitude : Moins de contacts professionnels. (Ít tiếp xúc giữa đồng nghiệp)
  • Confusion vie professionnelle / vie privée : un travailleur à domicile risque d’être plus souvent dérangé par sa famille. (Có thể bị người nhà làm phiền trong giờ làm việc)
  • Sau khi đã có luận điểm, thí sinh sẽ chọn lọc từ các ý này để phục vụ cho dàn ý bài nói của mình. Với dạng bài này, ta có thể thể hiện quan điểm đồng tình (Pour) hoặc không đồng tình (Contre) với phương thức télétravail.

VPAA sẽ đi theo ý kiến của những người Pháp trong bài, đó là Pour để xây dựng một dàn ý như sau:

  • Inconvénients: 
    • (Premièrement) Manque de contact
      •  Risque de solitude.
      • Nécessité de ménager des temps de rencontres.
      • Difficultés du travail en équipe qui mène au problème d’efficacité.
    • (Deuxièmement) Déséquilibre de vie privée – professionelle.
      • Risque de dérangement de famille à cause de la mauvaise organisation de temps de travail.
      • Phrase de transition: Malgré les inconvénients, le télétravail comporte des avantages non négligeables que je vais présenter tout de suite.
  • Avantages: 
    • (Tout d’abord) Avantages économiques
      • (D’une part) Pour l’entreprise : réduction des frais de fonctionnement (eau, électricité, bureaux). Meilleure productivité de l’employé, moins stressé chez lui.
      • (De l’autre part) Pour l’employé : réduction des frais de transport. Moins de repas à l’extérieur.
    • (Ensuite) Meilleure qualité de vie
      • Moins de temps passé dans les transports.
      • (En plus) Moins de fatigue et de stress. Plus de temps pour sa famille.
    • (Enfin) Avantages écologiques
      • Moins de pollution.
      • (De plus) Plus de télétravail, moins de transport. Solution efficace de lutte contre la pollution si on peut la généraliser.
  • Conclusion:  En conclusion, le télétravail présente une solution d’avenir pour des entreprises, surtout dans le contexte de la pandémie de COVID-19.

*Các từ nối được VPAA gợi ý có thể thay đổi tùy theo mục đích và sở thích của bạn.

Sau khi hoàn thành dàn ý, nếu còn thời gian bạn hãy nhẩm trước bài nói 1 lần để lấy thêm sự tự tin trước khi bước vào phòng thi nhé.

Hi vọng sau bài viết này, Việt Pháp Á Âu đã cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết về bài thi nói DELF B2. Để thực hành nhuần nhuyễn những lời khuyên trên, bạn  có thể tìm các đề thi thử tại các trang web học tiếng Pháp như: France Podcasts, Partajon hoặc TV5monde. Chúc các bạn ôn luyện thật tốt và vượt qua được trình độ DELF B2 nhé ! Và đừng quên Việt Pháp Á Âu luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên chặng đường học tiếng Pháp. Các bạn có thể tìm hiểu về các lớp học tiếng Pháp mới mở liên tục của Việt Pháp Á Âu TẠI ĐÂY

—————————————————————————————————————

Để được tư vấn về du học Pháp, xin học bổng du học Pháp và học tiếng Pháp, mời các bạn  liên lạc với Việt Pháp Á Âu thông qua địa chỉ liên hệ sau:

CÔNG TY TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN HỘI NHẬP VIỆT PHÁP Á ÂU

Hotline     : 0983 102 258
Email       :  duhocvietphap@gmail.com
FanPage :   www.facebook.com/duhocvietphapaau/
Địa chỉ    :   Phòng 1702, Tòa nhà A1, Đường Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Leave a Reply

0983 102 258